4 khoản phí cần trả khi chuyển mục đích sử dụng đất sang để ở

Những câu hổi mà các nhà đầu tư đặt ra khi mới bước chân vào lĩnh vực đầu tư Bất Động Sản có rất nhiều thể loại. Nào là mua đất ở đâu giá rẻ? Những sản phẩm nào trong lĩnh vực bất động sản sinh lời cao? Chi phí làm giấy tờ là bao nhiêu?… Trong đó, dạng câu hỏi mà chúng tôi nhận được nhiều nhất đó là những khoản tiền cần trả khi chuyển mục đích sử dụng đất sang để ở.

Những khoản phí cần trả khi chuyển mục đích sử dụng đất sang để ở
Những khoản phí cần trả khi chuyển mục đích sử dụng đất sang để ở

Bài viết này, chúng tôi sẽ trả lời cho bạn câu hỏi 4 Khoản tiền cần trả khi chuyển mục đích sử dụng đất sang để ở gồm những gì, cùng đọc tiếp bài viết nhé.

>> Bài viết kiến thức liên quan:

Đối tượng thu tiền khi chuyển mục đích sử dụng đất

Những đối tượng thuộc diện thu tiền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Những đối tượng thuộc diện thu tiền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Căn cứ khoản 2 điều 2 Nghị định 45/2014 NĐ- CP, người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở.
  • Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa có thu tiền sử dụng đất.
  • Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất.
  • Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Trường hợp thu tiền chuyển đổi sử dụng đất sang để ở

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở

Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định: Hai trường hợp sau đây sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:

Một số trường hợp thu tiền để chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất để ở
Một số trường hợp thu tiền để chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất để ở
  • Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.
  • Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao sang đất để ở

Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:

“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

* Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 3: Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

* Không phải trả tiền sử dụng đất

Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

* Phải trả tiền sử dụng đất

Người dân đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích

* Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất như sau:

Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích

*** Lưu ý: Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo từng trường hợp trên.

Trường hợp 4: Chuyển từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở

Phí sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án – Tiền sử dụng đất tính theo quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại thời điểm được chuyển

Những phí cần trả trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

4 chi phí cần trả trước khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất để ở gồm:
4 chi phí cần trả trước khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất để ở gồm:

1. Phí sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất sản xuất kinh doanh (không phải là đất ở) có nguồn gốc là đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Mặc dù có cách tính khá phức tạp như trên nhưng số tiền cụ thể sẽ do cơ quan thuế tính và thông báo cho người sử dụng đất. Nghĩa vụ của người dân là nộp tiền theo thông báo, nếu quá hạn sẽ bị tính tiền chậm nộp.

2. Lệ phí trước bạ

Không phải trường hợp nào cũng phải nộp mà chỉ áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sang đất ở.

Ví dụ: Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp (được miễn lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận) khi chuyển sang đất ở thì phải nộp lệ phí trước bạ.

Cách tính lệ phí trước bạ:

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016 NĐ- CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ tính như sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

3. Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:

  • Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
  • Mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

  • Phải nộp khi được cấp bìa mới.
  • Mức nộp: Các tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

Thông tin liên hệ

Trên đây là những thông tin đã được cập nhật bởi Công Ty TNHH BĐS Xhomes, Hy vọng những thông tin sẽ hữu ích này sẽ mang đến giá trị cho quý khách hàng, và những nhà đầu tư vào thị trường tại nơi đây. Nếu bạn đang là nhà đầu tư dài hạn thì có thể tham khảo thêm bài viết Những thủ tục pháp lý khi mua đất nền dự án.

Sơ đồ quy hoạch bất động sản tại KCN Yên Phong Bắc Ninh
Sơ đồ quy hoạch bất động sản tại KCN Yên Phong Bắc Ninh

Liên hệ trực tiếp qua Hotline: 0974.586.668 để sở hữu được những sản phẩm đất nền, thuộc những dự án Đất Nền tại Võ Bắc Ninh.

Mọi thông tin về dự án, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Phòng Kinh Doanh của Công ty BĐS Xhomes:

  • Hotline: 0974 586 668 ( Chuyên phân phối Đất Nền, Shophouse, Liền kề & Biệt thự tại Bắc Ninh GIÁ TỐT)
  • Email: phamtuanhiep90@gmail.com
  • Địa chỉ liên hệ: Tầng 18, toà nhà Hapulico, số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
Rate this post

Chia sẻ bài viết:

Facebook
Twitter
Email
Scroll to Top